Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2 thu được oxit sắt từ (Fe3O4). a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b.tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KCIO3 cẩn dùng để khi phân hủy thì thu được mệt thể tích O2 (ở đktc) bẳng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. (Cho biết: Fe = 56; K= 39; Cl=35,5; O=16; Al=27).
Đáp án:
b) 33,6l
c) 122,5g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
b)\\
nFe = \dfrac{{126}}{{56}} = 2,25\,mol\\
n{O_2} = \dfrac{{2,25 \times 2}}{3} = 1,5\,mol\\
V{O_2} = 1,5 \times 22,4 = 33,6l\\
c)\\
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
nKCl{O_3} = \dfrac{{1,5 \times 2}}{3} = 1\,mol\\
mKCl{O_3} = 1 \times 122,5 = 122,5g
\end{array}\)
PTPƯ : $3Fe$ + $2O_2$ → $Fe_3O_4$
$n_{Fe}$= $\frac{m}{M}$ = $\frac{126}{56}$ = 2,25 mol
PTPƯ : $3Fe$ + $2O_2$ → $Fe_3O_4$
Tỉ lệ : 3 2
Số mol : 2,25 1,5
$V_{O_2}$ = 1,5 × 22,4 = 33,6 l
PTPƯ : $2KClO_3$ → $2KCl$ + $3O_2$ ↑
Tỉ lệ : 2 3
Số mol : 1 1,5
$m_{KClO_3}$ = 1 × 122,5 = 122,5 g