Đốt cháy hoàn toàn 15,8 g kim loại M trong bình đựng khí clo dư thu được 45,5 g muối clorua.
1) Xác định kim loại M.
2) Hòa tan hoàn toàn 9,2 g hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của M cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCL 2 M, còn nếu dẫn lượng khí H2 có dư đi qua ống sứ chứa 9,2 g hỗn hợp X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,28 g chất rắn. Tìm oxit kim loại M nêu trên.
Đốt cháy hoàn toàn 15,8 g kim loại M trong bình đựng khí clo dư thu được 45,5 g muối clorua. 1) Xác định kim loại M. 2) Hòa tan hoàn toàn 9,2 g hỗn hợ
By Jade
Đáp án:
Đề bài nếu là 15,8 thì sai em nhé. Sửa thành 15,68 thì ra đúng đáp án. nên c sẽ giải theo con số 15,68g. Em tham khảo nha
1. Fe
2. $Fe_3O_4$
Giải thích các bước giải:
1. Gọi hóa trị của kim loại là: n
PTHH
$2M+nCl_2\xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
BTKL, ta có:
$m_{Cl_2}=45,5-15,68 = 29,82g \\⇒n_{Cl_2}=0,42\ mol$
Theo PTHH
$n_M=\dfrac{2}{n}.n_{Cl_2}=\dfrac{0,84}{n}$
$⇒M_M.n_M=15,68 ⇒ \dfrac{M}{n}=\dfrac{15,68}{0,84}=\dfrac{56}{3}$
Do n là hóa trị kim loại nên $n=1;2;3$
Với các giá trị trên, chỉ có $n = 3 ⇒ M_M=56$ là hợp lí. Vậy M là Fe
2. Gọi công thức oxit là: $Fe_2O_m$
$n_{Fe}=a; n_{Fe_2O_m}=b$
$⇒56a +112b+16bm=9,2$
+/ Hòa tan hh bằng axit $HCl$:
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$Fe_2O_m+2mHCl\to 2FeCl_m+mH_2O$
$⇒n_{HCl}=2a+2bm =0,16.2=0,32\ mol$
+/ Dẫn khí $H_2$ qua hh, chỉ có oxit phản ứng
$Fe_2O_m+mH_2\xrightarrow{t^o}2Fe+mH_2O$
BTKL
$m_X-m_{chất\ rắn}=m_{H_2O}-m_{H_2}\\⇒9,2-7,28=16.n_{H_2}\\⇒n_{H_2}=0,12$
Mà:
$n_{H_2}=m.n_{Fe_2O_m}=mb ⇒ mb=0,12$
They $mb$ vào các phương trình ta tìm được:
$a=0,04; b=0,045 ⇒ m=\dfrac{8}{3}$
Vậy CT oxit: $Fe_3O_4$
Không đáp án, bạn xem lại đề.
Câu b sử dụng quy đổi, bảo toàn e là nhanh nhất.