đốt cháy hoàn toàn 16,8 g sắt trong bình đựng khí oxi .a)viết PTHH,b)tính thể tích khí oxi (đktc) đã pản ứng ?,c) tính khối lượng kclo3 cần thiết để đ

đốt cháy hoàn toàn 16,8 g sắt trong bình đựng khí oxi .a)viết PTHH,b)tính thể tích khí oxi (đktc) đã pản ứng ?,c) tính khối lượng kclo3 cần thiết để điều chế lượng khí oxi trên?biết lượng oxi thu được hao hụt 10%?

0 bình luận về “đốt cháy hoàn toàn 16,8 g sắt trong bình đựng khí oxi .a)viết PTHH,b)tính thể tích khí oxi (đktc) đã pản ứng ?,c) tính khối lượng kclo3 cần thiết để đ”

  1. $n_{Fe}=16,8/56=0,3mol$

    $a/3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$

    b/Theo pt:

    $n_{O_2}=2/3.n_{Fe}=2/3.0,3=0,2mol$

    $⇒V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l$

    c/Theo pt :

    $2KClO_3\overset{t^o}\to 2KCl+3O_2$

    $n_{KClO_3}=2/3.n_{O_2} : 90\% =2/3.0,2:90\%=\dfrac{1}{6}mol$

    $⇒m_{KClO_3}=\dfrac{1}{6}.122,5=\dfrac{245}{12}g$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     b) V O2=4,48 lít

    c) mKClO3=40,833 gam

    Giải thích các bước giải:

    \(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{}}F{e_3}{O_4}\)

    Ta có: \({n_{Fe}} = \frac{{16,8}}{{56}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{2}{3}{n_{Fe}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)

    \(2KCl{O_3}\xrightarrow{{}}2KCl + 3{O_2}\)

    \(\to {n_{KCl{O_3}{\text{ lý thuyết}}}} = \frac{3}{2}{n_{{O_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{KCl{O_3}{\text{ thực tế cần}}}} = \frac{{0,3}}{{90\% }} = \frac{1}{3} \to {m_{KCl{O_3}}} = \frac{1}{3}.(39 + 35,5 + 16.3) = 40,833{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận