đốt cháy hoàn toàn 17,2g một hợp chất a cần dùng hết 20,16dm3 khí oxi . Sp cháy chỉ có CO2, H2O với tỉ lệ thể tích VCO2:VH2O=4:3
1. Tìm CTPT của A biết 1
đốt cháy hoàn toàn 17,2g một hợp chất a cần dùng hết 20,16dm3 khí oxi . Sp cháy chỉ có CO2, H2O với tỉ lệ thể tích VCO2:VH2O=4:3
1. Tìm CTPT của A biết 1
Đáp án:
\(A\) là \(C_4H_6O_2\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Gọi số mol \(CO_2\) là \(x\) suy ra số mol \(H_2O\) là \(0,75x\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{20,16}}{{22,4}} = 0,9{\text{ mol}}\)
BTKL:
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_A} + {m_{{O_2}}} = 17,2 + 0,9.32 = 46{\text{ gam}}\)
\( \to 44.x + 18.0,75x = 46 \to x = 0,8\)
\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,8{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,75x.2 = 1,2{\text{mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{17,2 – 0,8.12 – 1,2.1}}{{16}} = 0,4{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,8:1,2:0,4 = 2:3:1\)
Vậy \(A\) có dạng \((C_2H_3O)_n\)
\({M_A} = n.(12.2 + 3.1 + 16) = 43n\)
Vì \(1 < {d_{A/C{O_2}}} < 2 \to 44 < {M_A} < 44.2 = 88\)
\( \to 44<43n<88 \to n=2\)
Vậy \(A\) là \(C_4H_6O_2\)
Đốt cháy \(A\)
\(2{C_4}{H_6}{O_2} + 9{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}8C{O_2} + 6{H_2}O\)