Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một Hidrocacbon A ở đktc trong oxi thì thì thu được 17,6 gam khí CO2 và 9 gam nước.
a.Xác định CTPT của A.
b,Tính khối lượng Axit CH3COOH có thể điều chế từ 58g A.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một Hidrocacbon A ở đktc trong oxi thì thì thu được 17,6 gam khí CO2 và 9 gam nước.
a.Xác định CTPT của A.
b,Tính khối lượng Axit CH3COOH có thể điều chế từ 58g A.
Đáp án:
\(A\) là \(C_4H_{10}\)
\( {m_{C{H_3}COOH}} = 120{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_A} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{9}{{18}} = 0,5{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1{\text{ mol}}\)
\( \to {C_A} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4;{H_A} = \frac{1}{{0,1}} = 10\)
Vậy \(A\) là \(C_4H_{10}\)
Phản ứng xảy ra:
\(2{C_4}{H_{10}} + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o},xt}}4C{H_3}COOH + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{C_4}{H_{10}}}} = \frac{{58}}{{12.4 + 10}} = 1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{H_3}COOH}} = 2{n_{{C_4}{H_{10}}}} = 2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{C{H_3}COOH}} = 2.60 = 120{\text{ gam}}\)