Đốt cháy hoàn toàn 2,2g HCHCA thu được 4,4g Co2 1,8g H2O
a,Lập CTĐGN của HCA
b,Xđ CTPT HCA biết rằng tỉ khối của A so với nước = 44
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g HCHCA thu được 4,4g Co2 1,8g H2O
a,Lập CTĐGN của HCA
b,Xđ CTPT HCA biết rằng tỉ khối của A so với nước = 44
Đáp án:
`a.`
– Công thức đơn giản nhất của `A` là `:(C_2H_4O)_n`
`b.`
– Công thức phân tử của `A` là `: C_{36}H_{72}O_{18}`
Giải thích các bước giải:
`-n_{CO_2}=\frac{4,4}{44}=0,1(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `C`
`⇒n_{C}=n_{CO_2}=0,1(mol)`
`⇒m_{C}=0,1.12=1,2(g)`
`-n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `H`
`⇒n_{H}=2.n_{H_2O}=2.0,1=0,2(mol)`
`⇒m_{H}=0,2.1=0,2(mol)`
Mà `m_{O}=m_{A}-m_{C}-m_{H}=2,2-1,2-0,2=0,8(g)`
`⇒n_{O}=\frac{0,8}{16}=0,05(mol)`
`a.`
– Gọi công thức tổng quát của `A` là $:C_xH_yO_x(x;y;z∈N^*)$
Ta có `:x:y:z=0,1:0,2:0,05`
`⇔x:y:z=2:4:1`
`⇒x=2;y=4;z=1` ( thỏa mãn điều kiện )
⇒ Công thức đơn giản nhất của `A` là `:(C_2H_4O)_n` $(n∈N^*)$
`b.`
Vì $d_{A/H_2O}=\frac{M_A}{M_{H_2O}}=44$
Mà $M_{H_2O}=18(g/mol)$
$⇔frac{M_A}{2}=44$
$⇔M_A=18.44=792(g/mol)$
$⇔M_{(C_2H_4O)_n}=792$
$⇔(2.M_C+4.M_H+M_O).n=792$
Mà $M_C=12(g/mol);M_H=1(g/mol);M_O=16(gmol)$
$⇔(2.12+4.1+16).n=792$
$⇔44.n=792$
$⇔n=18$ ( thỏa mãn điều kiện )
⇒ Công thức phân tử của `A` là `: C_{36}H_{72}O_{18}`
$\text{Gọi CTPT (A)} C_xH_yO_z$
$m_C=12n_{CO_2}=12.\dfrac{4,4}{44}=1,2g$
$m_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,8}{18}=0,2g$
$m_O=m_A-m_C-m_H=2,2-1,2-0,2=0,8g$
$\text{LTL x:y:z} \dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}:\dfrac{m_O}{16}$
$=0,1:0,2:0,05=2:4:1$
$\text{CTPT (A):} (C_2H_4O)_n$
$a. \text{CTĐGN khi n=1}: C_2H_4O$
$b. \dfrac{M_A}{M_{H_2O}}=44 \Rightarrow M_A=44.18=792$
$\text{Có: 44n=792} \Rightarrow n=18$
$\text{Vậy CTPT:} C_{36}H_{72}O_{18}$