Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt trong bình chứa khí O2. a. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng

Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt trong bình chứa khí O2.
a. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thu được thể tích khí O2 (đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
c. Nếu đốt hoàn toàn 2,76 gam một kim loại X trong khí O2 thì cần dùng vừa đủ lượng oxi đã sử dụng ở phản ứng trên. Xác định tên kim loại X ?

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt trong bình chứa khí O2. a. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nFe = m/M = 2,52/56 = 0,045 (mol)

    a) pt :   3Fe            +     2 O2 →     Fe3O4

              0,045                0,03                        (mol)

    V O2 = n*22,4 = 0.03*22.4 = 0,672 (l)

    b) Pt: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 

            0,02                        0.03 (mol)

    m KClO3 = n*M = 0,02 * 122,5 = 2,45 (g)

    c) gọi hóa trị của X là a

    pt:    4X +         aO2 → 2X2Oa 

          0,12/a          0,03                      (mol)

    M (X) = m/n= 2.76/(0.12/a)= 23a 

    biện luận: ⇒ X =23 (Na), a=1

    vậy X là Natri

     

    Bình luận

Viết một bình luận