Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam một hiđrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). a. Tìm CTPT A.Tính mH2O và mO2 b. Viết phương trình phản ứng khi cho A tá

Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam một hiđrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc).
a. Tìm CTPT A.Tính mH2O và mO2
b. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 có as

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam một hiđrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). a. Tìm CTPT A.Tính mH2O và mO2 b. Viết phương trình phản ứng khi cho A tá”

  1. Đáp án:

    \(A\) là \(C_4H_{10}\)

    \({m_{{O_2}}}= 9,36{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{H_2}O}} = 4,05{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi công thức của của \(A\) là \(C_nH_{2n+2}\)

    Đốt cháy \(A\)

    \({C_n}{H_{2n + 2}} + (1,5n + 0,5){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,032}}{{22,4}} = 0,18{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_A} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,18}}{n}\)

    \( \to {M_A} = 14n + 2 = \frac{{2,61}}{{\frac{{0,18}}{n}}} = 14,5n \to n = 4\)

    Vậy \(A\) là \(C_4H_{10}\)

    \({n_A} = \frac{{0,18}}{4} = 0,045\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = {n_A}.(1,5n + 0,5) = 0,2925{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = {n_A}.(n + 1) = 0,225{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{{O_2}}} = 0,2925.32 = 9,36{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{H_2}O}} = 0,225.18 = 4,05{\text{ gam}}\)

    Phản ứng khi cho \(A\) tác dụng với \(Cl_2\)

    \({C_4}{H_{10}} + C{l_2}\xrightarrow{{as}}{C_4}{H_9}Cl + HCl\)

    Bình luận

Viết một bình luận