đốt cháy hoàn toàn 2,8g bột sắt trong khí oxi thu được 3,92g chất rắn A.
a) giả sử trong A chỉ có 2 chất hãy xác định công thức phân tử của 2 chất đó và tính khối lượng của từng chất
b) hòa tan 11,76g A trong dd H2SO4 loãng , dư thu được dd B . cho từ từ dd KMnO4 0,1M vào dd B đến khi xuất hiện màu tím thì dừng lại . viết PTPU hh xảy ra và tính thể tích dd KMnO4 đã pứ
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!
Giải thích các bước giải:
Bảo toàn khối lượng, ta có:
\(\begin{array}{l}
{m_{Fe}} + {m_{{O_2}}} = {m_A}\\
\to {m_{{O_2}}} = {m_A} – {m_{Fe}} = 3,92 – 2,8 = 1,12g\\
\to {n_{{O_2}}} = 0,035mol\\
{n_{Fe}} = 0,05mol\\
\to \dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{O_2}}}}} = 1,4
\end{array}\)
Suy ra tạo ra oxit Sắt(II) và oxit Sắt(III)
\(\begin{array}{l}
Fe + \dfrac{1}{2}{O_2} \to FeO\\
4Fe + 3{O_2} \to 2F{e_2}{O_3}
\end{array}\)
Gọi a và b là số mol của Fe trong 2 phương trình trên
Ta có hệ phương trình sau:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,05\\
72a + 80b = 3,92
\end{array} \right.\\
\to a = 0,01 \to b = 0,04
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to {m_{FeO}} = 0,01 \times 72 = 0,72g\\
\to {m_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{0,04}}{2} \times 160 = 3,2g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
FeO + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}O\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{e_2}{(S{O_4})_3} + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\\
\end{array}\)
Ta có:
Trong 3,92g chất rắn A:
\(\begin{array}{l}
{n_{FeS{O_4}}} = {n_{FeO}} = 0,01mol\\
{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2} \times 0,04 = 0,02mol
\end{array}\)
Suy ra trong 11,76g chất rắn A:
\(\begin{array}{l}
{n_{FeS{O_4}}} = \dfrac{{0,01 \times 11,76}}{{3,92}} = 0,03mol\\
{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{0,02 \times 11,76}}{{3,92}} = 0,06mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{1}{5}{n_{FeS{O_4}}} = 0,006mol\\
\to {V_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{0,006}}{{0,1}} = 0,06l
\end{array}\)