Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 thu được 70,4 gam CO2 a. tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp chất X b.

Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 thu được 70,4 gam CO2
a. tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp chất X
b. tính thể tích O2 dùng để đốt cháy hỗn hợp X
c. dẫn CO2 sinh ra vào Ca(OH)2 2 lần dư Tính khối lượng kết tủa thu được

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 thu được 70,4 gam CO2 a. tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp chất X b.”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a.\\
    \% {V_{C{H_4}}} = 40\% \\
    \% {V_{{C_2}{H_2}}} = 60\% \\
    b.\\
    {V_{{O_2}}} = 51,52l\\
    c.\\
    {m_{CaC{O_3}}} = 160g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\\
    2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O\\
    {n_{C{O_2}}} = 1,6mol\\
    {n_{khí}} = 1mol
    \end{array}\)

    Gọi a và b lần lượt là số mol của \(C{H_4}\) và \({C_2}{H_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 1\\
    a + 2b = 1,6
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,4\\
    b = 0,6
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{C{H_4}}} = 0,4mol\\
     \to {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,6mol
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    a.\\
    \% {V_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,4 \times 22,4}}{{22,4}} \times 100\%  = 40\% \\
    \% {V_{{C_2}{H_2}}} = 100\%  – 40\%  = 60\% 
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    b.\\
    {n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} + \dfrac{5}{2}{n_{{C_2}{H_2}}} = 2,3mol\\
     \to {V_{{O_2}}} = 51,52l
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    c.\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 1,6mol\\
     \to {m_{CaC{O_3}}} = 160g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận