Đốt cháy hoàn toàn 23,4g hiđrocacbon A trong khí oxi thu được 79,2g CO2. Xác định công thức phân tử của A biết mA lớn hơn 65 lớn hơn 91

Đốt cháy hoàn toàn 23,4g hiđrocacbon A trong khí oxi thu được 79,2g CO2. Xác định công thức phân tử của A biết mA lớn hơn 65 lớn hơn 91

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 23,4g hiđrocacbon A trong khí oxi thu được 79,2g CO2. Xác định công thức phân tử của A biết mA lớn hơn 65 lớn hơn 91”

  1. Đáp án:

    \(C_6H_6\)

    Giải thích các bước giải:

    \(n_{CO_2}=\dfrac{79,2}{44}=1,8\text{(mol)}\to n_C=1,8\text{(mol)}\to m_C=12\times 1,8=21,6\text{(g)}\to n_H=\dfrac{23,4-21,6}{1}=1,8\text{(mol)}\\ A: C_xH_y\; (x;y\in\mathbb N^*)\\\to x:y=1,8:1,8=1:1\)

    \(\to\)CTTQ: $(CH)_n\; (n\in \mathbb N^*)\to M_{(CH)_n}=13n\text{(g/mol)}\to 65<13n<91$

    $\to n=6 $

    \(\to A: C_6H_6\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $A+O2–>CO2+H2O$

    Ta có

    $nCO2=79,2/44=1,8(mol)$

    =>$nC=1,8(mol)$

    =>$mC=1,8.12=21,6(g)$

    =>$mH=23,4-21,6=1,8(g)$

    =>$nH=1,8(g)$

    $nC:nH=1,8:1,8=1:1$

    Do $91>M_{A}>65$

    =>$CTPT:C6H6$

    Bình luận

Viết một bình luận