Đốt cháy hoàn toàn 2gam hiđrocacbon A thu được 3,36 lít khí CO2(đktc).Hãy xác định công thức phân tử của A,biết khối lượng mol của A là 40 gam.Viết CTCT có thể có của A.
Đốt cháy hoàn toàn 2gam hiđrocacbon A thu được 3,36 lít khí CO2(đktc).Hãy xác định công thức phân tử của A,biết khối lượng mol của A là 40 gam.Viết CTCT có thể có của A.
Đáp án:
$C_3H_4$
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol\\
{m_H} = 2 – 0,15 \times 12 = 0,2g\\
{n_H} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2\,mol\\
{n_C}:{n_H} = 0,15:0,2 = 3:4\\
\Rightarrow CTDGN:{C_3}{H_4}\\
CTPT\,A:{({C_3}{H_4})_n}\\
{M_A} = 40g/mol \Rightarrow 40n = 40 \Leftrightarrow n = 1\\
CTPT:{C_3}{H_4}\\
CTCT:\\
CH \equiv C – C{H_3}\\
C{H_2} = C = C{H_2}
\end{array}\)
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
`n_A={2}/{40}=0,05 mol`
`n_{CO_2}={3,36}/{22,4}=0,15 mol`
Gọi `CTPT` `A` là `C_xH_y`
Ta có:
`BTNT` `C:`
`=> x.n_A=n_{CO_2}`
`<=> 0,05x=0,15`
`=> x=3`
Mặt khác:
`M_A=12.3+1.y=40`
`=> y=40-36=4`
Vậy `A` có `CTPT` là `C_3H_4`
`CTCT` có thể có của `C_3H_4:`
`CH≡C-CH_3`
`CH_2=C=CH_2`