đốt cháy hoàn toàn 3.1g P trong khí oxi a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc b) tính khối lượng P2O5 tạo thành c) tính khối lượng KMnO4 cần dùng đ

đốt cháy hoàn toàn 3.1g P trong khí oxi a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc b) tính khối lượng P2O5 tạo thành c) tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết trong qua trình thu lượng khí hao hụt là 15%

0 bình luận về “đốt cháy hoàn toàn 3.1g P trong khí oxi a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc b) tính khối lượng P2O5 tạo thành c) tính khối lượng KMnO4 cần dùng đ”

  1. Đáp án:

    \({V_{{O_2}}} = 2,8{\text{ lit; }}{{\text{m}}_{{P_2}{O_5}}} = 7,1{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{KMn{O_4}}} = 46,47{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

    Phản ứng xảy ra:

    \(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{}}2{P_2}{O_5}\)

    Ta có: \({n_P} = \frac{{3,1}}{{31}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{5}{4}{n_P} = 0,125{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,125.22,4 = 2,8{\text{ lít}}\)

    \({n_{{P_2}{O_5}}} = \frac{1}{2}{n_P} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{P_2}{O_5}}} = 0,05.(31.2 + 16.5) = 7,1{\text{ gam}}\)

    \(2KMn{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

    Vì quá trình thu khí hao thụt 15%

    \(\to {n_{{O_2}{\text{ tạo ra}}}} = \frac{{0,125}}{{85\% }} = \frac{5}{{34}}{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = \frac{5}{{17}}{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{KMn{O_4}}} = \frac{5}{{17}}.(39 + 55 + 16.4) = 46,47{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. $n_P=3,1/31=0,1mol$

    $4P+5O_2\overset{t^o}\to 2P_2O_5$

    a/Theo pt :

    $n_{O_2}=5/4.0,1=0,125mol$

    $⇒V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l$

    b/Theo pt :

    $n_{P_2O_5}=1/2.n_P=1/2.0,1=0,05mol$

    $⇒m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g$

    $c/2KMnO_4\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

    Theo pt :

    $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,125=0,25mol$

    Vì bị hao hụt 15% nên

    $⇒n_{KMnO_4}=0,25.115\%=0,2875mol$

    $⇒m_{KMnO_4}=0,2875.158=45,425g$

     

    Bình luận

Viết một bình luận