Đốt cháy hoàn toàn 3,2g chất hữu cơ A, sản phẩm là `CO_2` và hơi nước, tạo ra cho qua bình (1) đựng `H_2SO_(4_(đ))`, rồi tiếp tục qua bình (2) đựng dd `Ca(OH)_2` dư. Độ tăng khối lượng (1) là 7,2g, bình (2) thu được 20g kết tủa.
a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A
b. Lập CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 0,5517.
Đáp án:
a) $\%m_H= 25\%$
$\%m_C = 75\%$
b) $\rm CH_4$
Giải thích các bước giải:
a) $\rm H_2SO_4$ hút nước
$\Rightarrow m_{\text{bình I}\ \uparrow}= m_{H_2O}= 7,2\ g$
$\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}= 0,4\ \rm mol$
$\Rightarrow n_H = 2n_{H_2O}= 2\times 0,4 = 0,8\ \rm mol$
$\Rightarrow m_H = 1\times 0,8 = 0,8\ g$
$\Rightarrow \%m_H =\dfrac{0,8\times 100\%}{3,2}=25\%$
$\rm Ca(OH)_2$ tác dụng $\rm CO_2$ còn lại
$\Rightarrow n_{CO_2}= n_{CaCO_3}= \dfrac{20}{100}= 0,2\ \rm mol$
$\Rightarrow n_C = n_{CO_2}= 0,2\ \rm mol$
$\Rightarrow m_C = 12\times 0,2 = 2,4\ g$
$\Rightarrow \%m_C= \dfrac{2,4\times100\%}{3,2}= 75\%$
b Lập tỉ lệ mol
$n_C\ :\ n_H = 0,2\ :\ 0,8 = 1\ :\ 4$
$\Rightarrow CTĐGN$ của $A$ là $\rm (CH_4)_n$
Ta lại có:
$\quad d_{A/kk}= 0,5517$
$\Rightarrow M_A = 0,5517\times 29 \approx 16$
$\Rightarrow 16n = 16$
$\Rightarrow n = 1$
$\Rightarrow A:\quad \rm CH_4$