Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan ở đktc. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được đi qua bình đựng axit H2SO4 đặc, thấy khối lượng của bình tăng m gam. Chất khí còn lại được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được n gam chất kết tủa. Các giá trị của m và n lần lượt là:
A. 5,40 và 15,00
B. 3,60 và 15,00
C. 5,40 và 1,50
D. 3,60 và 1,50
Đáp án:
A
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có: \({n_{C{H_4}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}} = 0,15{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = 2{n_{C{H_4}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng axit thì nước bị hấp thụ.
\(\to m = {m_{{H_2}O}} = 0,3.18 = 5,4{\text{ gam}}\)
Khí còn lại dẫn vào nước vôi trong
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(\to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15{\text{ mol}} \to {\text{n = }}{{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 0,15.100 = 15{\text{ gam}}\)
nCH4=3,36/ 22,4=0,15 mol
PTHH: CH4+2O2–>CO2+2H20
0,15 0,15 0,3
Đưa sản phẩm qua H2SO4 đặc thì H20 bị giữ lại nên làm khối lượng bình tăng
–>m bình tăng=mH20=0,3. 18=5,4g
PTHH: CO2+Ca(OH)2–>CaCO3+H20
0,15 0,15
m kết tủa =mCaCO3=0,15. 100=15g
–>ĐÁP ÁN cần chọn là A