Đốt cháy hoàn toàn 39 (g) kẽm trong không khí (đktc), sau phản ứng thu được kẽm oxit. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính khối lượng s

Đốt cháy hoàn toàn 39 (g) kẽm trong không khí (đktc), sau phản ứng thu được kẽm oxit.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c) Tính thể tích khí Oxi (đktc) tham gia phản ứng và thể tích không khí (đktc) cần dùng.
d) Tính khối lượng $KClO_{3}$ cần dùng để điều chế lượng khí oxi ở trên.

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 39 (g) kẽm trong không khí (đktc), sau phản ứng thu được kẽm oxit. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính khối lượng s”

  1. Đáp án:

     b) 48,6g

    c) 6,72l và 33,6l

    d) 24,5g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2Zn + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2ZnO\\
    b)\\
    {n_{Zn}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{39}}{{65}} = 0,6\,mol\\
    {n_{ZnO}} = {n_{Zn}} = 0,6\,mol\\
    {m_{ZnO}} = n \times M = 0,6 \times 81 = 48,6g\\
    c)\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{{{n_{Zn}}}}{2} = 0,3\,mol\\
    {V_{{O_2}}} = n \times 22,4 = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
    {V_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} = 33,6l\\
    d)\\
    2KCl{O_3} \xrightarrow{t^0} 2KCl + 3{O_2}\\
    {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{0,3 \times 2}}{3} = 0,2\,mol\\
    {m_{KCl{O_3}}} = n \times M = 0,2 \times 122,5 = 24,5g
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nZn = 39/65 = 0,6 mol

    a,b. Pt: 2Zn       +        O2         —->         2ZnO

              0,6       ->       0,3             ->            0,6          mol

    => mZnO = 0,6 * 81 = 48,6 g

    c. VO2 = 0,3 * 22,4 = 6,72 l

    Vkk = 6,72 * 5 = 33,6 l

    d. Vì lượng oxi cần dùng để điều chế KClO3 bằng lượng oxi trên

    Nên số mol của oxi đề điều chế KClO3 là: 0,3 mol

    Pt: 2KClO3    —–>    2KCl        +         3O2

            0,2                                   <-           0,3     mol

    => mKClO3 = 0,2 * 122,5 = 24,5 g

    Bình luận

Viết một bình luận