đốt cháy hoàn toàn 4,1g chất hữu cơ A được 2,65 Na2Co3, 1,35g H2O và 1,68 lít Co2 (đktc). Xác định CTĐGN của chất A 06/12/2021 Bởi Serenity đốt cháy hoàn toàn 4,1g chất hữu cơ A được 2,65 Na2Co3, 1,35g H2O và 1,68 lít Co2 (đktc). Xác định CTĐGN của chất A
Đáp án: C2H3O2Na Giải thích các bước giải: nNa2CO3=2,65/106=0,025 nCO2=1,68/22,4=0,075 ->nC=0,025+0,075=0,1 ->nNa=0,025.2=0,05 nH2O=1,35/18=0,075 ->nH=0,075.2=0,15 BTKL: mO2=2,65+1,35+0,075.44-4,1=3,2 ->nO2=3,2/32=0,1 BT Oxi ->nO trong A=0,025.3+0,075+0,075.2-0,1.2=0,1 Gọi công thức A là CxHyOzNat Ta có x:y:z:t=nC:nH:nO:nNa=0,1:0,15:0,1:0,05=2:3:2:1 ->C2H3O2Na Bình luận
$n_{H}=2n_{H_2O}=\dfrac{1,35.2}{18}=0,15(mol)$ $n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075(mol)$ $n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,65}{106}=0,025(mol)$ $\Rightarrow n_{Na}=2n_{Na_2CO_3}=0,05(mol); n_C=n_{CO_2}+n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)$ $\Rightarrow n_O=\dfrac{4,1-0,1.12-0,15-0,05.23}{16}=0,1(mol)$ $n_C: n_H: n_O: n_{Na}=0,1:0,15:0,1:0,05=2:3:2:1$ $\to$ CTĐGN: $C_2H_3O_2Na$ Bình luận
Đáp án:
C2H3O2Na
Giải thích các bước giải:
nNa2CO3=2,65/106=0,025
nCO2=1,68/22,4=0,075
->nC=0,025+0,075=0,1
->nNa=0,025.2=0,05
nH2O=1,35/18=0,075
->nH=0,075.2=0,15
BTKL: mO2=2,65+1,35+0,075.44-4,1=3,2
->nO2=3,2/32=0,1
BT Oxi
->nO trong A=0,025.3+0,075+0,075.2-0,1.2=0,1
Gọi công thức A là CxHyOzNat
Ta có x:y:z:t=nC:nH:nO:nNa=0,1:0,15:0,1:0,05=2:3:2:1
->C2H3O2Na
$n_{H}=2n_{H_2O}=\dfrac{1,35.2}{18}=0,15(mol)$
$n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075(mol)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,65}{106}=0,025(mol)$
$\Rightarrow n_{Na}=2n_{Na_2CO_3}=0,05(mol); n_C=n_{CO_2}+n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)$
$\Rightarrow n_O=\dfrac{4,1-0,1.12-0,15-0,05.23}{16}=0,1(mol)$
$n_C: n_H: n_O: n_{Na}=0,1:0,15:0,1:0,05=2:3:2:1$
$\to$ CTĐGN: $C_2H_3O_2Na$