Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau . Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 31 gam kết tủa .
1/ xác định công thức phân tử 2 ankan
2/ tính khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp .
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau . Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 31 gam kết tủa .
1/ xác định công thức phân tử 2 ankan
2/ tính khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp .
Đáp án:
\(C_4H_{10};C_5H_{12}\)
\({m_{{C_4}{H_{10}}}} = 2,32{\text{ gam}}\)
\({m_{{C_5}{H_{12}}}} = 2,16{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của 2 ankan là \(C_nH_{2n+2}\)
Đốt cháy hỗn hợp ankan
\({C_n}{H_{2n + 2}} + (1,5n + 0,5){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{31}}{{100}} = 0,31{\text{ mol}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,31{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{ankan}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,31}}{n}\)
\( \to {M_{ankan}} = 14n + 2 = \frac{{4,48}}{{\frac{{0,31}}{n}}} \to n = 4,42857\)
Vì 2 ankan kế tiếp nhau nên số \(C\) của chúng lần lượt là \(4,5\)
Vậy 2 ankan là \(C_4H_{10};C_5H_{12}\)
Gọi số mol của 2 ankan này lần lượt là \(x;y\)
\( \to 58x + 72y = 4,48;4x + 5y = 0,31\)
Giải được:
\(x=0,04;y=0,03\)
\( \to {m_{{C_4}{H_{10}}}} = 0,04.58 = 2,32{\text{ gam}}\)
\({m_{{C_5}{H_{12}}}} = 4,48 – 2,32 = 2,16{\text{ gam}}\)