Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85 g
B. 16,725 g
C. 21,7 g
D. 13,02 g
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85 g
B. 16,725 g
C. 21,7 g
D. 13,02 g
Đáp án:
D. 13,02 g
Giải thích các bước giải:
$n_S=\dfrac{4,48}{32}=0.14\ (mol),\ n_{Ba(OH)_2}=0,5.0,2=0.1\ (mol)$
PTHH: $S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2↑$ (1)
Theo PTHH (1): $n_{SO_2}=n_S=0.14\ (mol)$
Sản phẩm cháy cho tác dụng với dung dịch barihidroxit:
PTHH:
$\hspace{1,5cm}SO_2+Ba(OH)_2→BaSO_3↓+H_2O\\\text{BĐ:}\hspace{0,7cm}0,14\hspace{1cm}0,1\\\text{SPƯ:}\hspace{0,4cm}0,04\hspace{1cm}0\hspace{2,5cm}0,1$
Vì $n_{Ba(OH)_2}<n_{SO_2}$
⇒ $Ba(OH)_2$ hết, $SO_2$ dư tiếp tục tác dụng với $BaSO_3$
$\hspace{1,4cm}SO_2+BaSO_3↓+H_2O→Ba(HSO_3)_2\\\text{BĐ:}\hspace{0,6cm}0,04\hspace{0,8cm}0,1\\\text{SPƯ:}\hspace{0,5cm}0\hspace{1,3cm}0,06$
$n_{BaSO_3}=0,06\ (mol)$
$⇒m_{BaSO_3}=0,06.(137+32+16.3)=13,02\ g$