Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28 gam thu được 11,20 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau
28 gam thu được 11,20 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Hai hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6. B. C3H4 và C5H8 . C. C2H4 và C4H8 . D. C2H6 và C4H10.
b) Phần trăm thể tích của 2 hiđrocacbon theo thứ tự khối lượng phân tử tăng là
A. 25% và 75%. B. 30% và 70%. C. 75% và 25%. D. 70% và 30%.

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28 gam thu được 11,20 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.”

  1. Đáp án:

    a) A; b) C

    Giải thích các bước giải:

    $n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\ mol$

    $n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\ mol$

    $\text{→ 2 chất đó thuộc loại hidrocacbon không no chứa từ 2 liên kết pi trở lên}$

    $\text{Ta có:}\ n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ mol$

    $\text{→ số C trung bình}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5$\ $\text{→ phải có 1 chất có số C < 2,5}$

    $\text{ →Chất đó là $C_2H_2$ thuộc dồng đẳng ankin}$

    $\text{→ 2 chất là $C_2H_2$ và $C_4H_6$}$

    $\text{gọi a là số mol $C_2H_2$ b là số mol $C_4H_6$}$

    $\text{ta có}$ 

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    {n_{hh}} = a + b = 0,2\\
    {n_{C{O_2}}} = 2a + 4b = 0,5
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,15\\
    b = 0,05
    \end{array} \right.\ mol\)

    \(\begin{array}{l}
    \% {C_2}{H_2} = \dfrac{{0,15}}{{0,2}}.100\%  = 75\% \\
     \to \% {C_4}{H_6} = 100 – 75 = 25\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận