Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. a) Viế

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. a) Viế”

  1. Đáp án:

    a, Ta có:phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    CH4 +  2O2 → CO2 + 2H2O

    C2H6 + 3,5O2 →  2CO2 +  3H2O

    CO2 + Ca(OH)2→  CaCO2+ H2O

     b)+nx=4,48:22,4=0,2 mol

        nCO2=nCaCO3=30:100=0,3 mol

    +Ta lập hệ phương trình theo số mol X và số mol CO2 như sau:

     %VCH4=%VC2H6=50%

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     \(\% {V_{C{H_4}}} = \% {V_{{C_2}{H_6}}} = 50\% \)

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    a)\\
    C{H_4} + 2{O_2} \xrightarrow{t^0} C{O_2} + 2{H_2}O\\
    2{C_2}{H_6} + 7{O_2} \xrightarrow{t^0}  4C{O_2} + 6{H_2}O\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    b)\\
    {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{30}}{{100}} = 0,3\,mol\\
    {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,3\,mol\\
    {n_X} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
    hh\,X:C{H_4}(a\,mol),{C_2}{H_6}(b\,mol)\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 0,2\\
    a + 2b = 0,3
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow a = b = 0,1\\
    \% {V_{C{H_4}}} = \% {V_{{C_2}{H_6}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1 + 0,1}} \times 100\%  = 50\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận