đốt cháy hoàn toàn 4,6g chất X cần dùng hết 6,72 lít Oxi, thu được CO2 và H2) theo tỉ lệ thể tích lần lần lượt là 2:3 . Tìm CTPT của X, biết các khí đo ở dktc và 1 gam chất X ở dktc chiếm thể tích 0,487 lít
đốt cháy hoàn toàn 4,6g chất X cần dùng hết 6,72 lít Oxi, thu được CO2 và H2) theo tỉ lệ thể tích lần lần lượt là 2:3 . Tìm CTPT của X, biết các khí đo ở dktc và 1 gam chất X ở dktc chiếm thể tích 0,487 lít
Đáp án:
\({C_2}{H_6}O\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Vì tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích.
Gọi số mol \(C{O_2}\) là x suy ra nước là 1,5x.
BTKL:
\({m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \to 44x + 18.1,5x = 4,6 + 0,3.32 \to x = 0,2{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = x = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,5x.2 = 3x = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_O} = \frac{{4,6 – 0,2.12 – 0,6.1}}{{16}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,2:0,6:0,1 = 2:6:1\)
Vậy X có dạng \({({C_2}{H_6}O)_n}\)
Ta có:
\({n_X} = \frac{{0,487}}{{22,4}} = 0,021741 \to {M_X} = \frac{1}{{0,021741}} = 46 = 46n \to n = 1\)
Vậy X là \({C_2}{H_6}O\)