Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic. a) tính thể tích khí oxi phản ứng và khối lượng CO2 thu được. b) cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dd Ca(OH)2

Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic.
a) tính thể tích khí oxi phản ứng và khối lượng CO2 thu được.
b) cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dd Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được?
c) Cho 4,6g trên ancol etylic tác dụng với CH3COOH. Tính khối lượng este sinh ra, nếu hiệu suất phản ứng là 60% ( cho NTK C=12; Ca=40; H=1; O=16)

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic. a) tính thể tích khí oxi phản ứng và khối lượng CO2 thu được. b) cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dd Ca(OH)2”

  1. $n_{C2H5OH}$ =$\frac{m}{M}$ =$\frac{4,6}{46}$=0,1(mol)

    PTHH:  C2H5OH + 3O2→ 2CO2+3H2O (đk: nhiệt độ)

    (mol)         1             3          2           3

    (mol)        0,1  →        0,3       0,2         0,3

    a, Khối lượng oxi phản ứng:

    $V_{O2}$ =n.22,4= 0,3.22,4=6,72(lít)

    Khối lượng CO2 thu được:

    $m_{CO2}$ =n.M=0,2.44=8,8(gam)

    b, Theo câu a: $n_{CO2}$=2n $x_{C2H5OH}$ =0,2(mol)

    PTHH:  CO2+ Ca(OH)2 →CaCO3↓ + H2O

      (mol)    0,2             →      0,2

    Khối lượng chất rắn thu được:

    $m_{CaCO3}$ =n.M=0,2.100=20(gam)

    c,$n_{C2H5OH}$ =$\frac{m}{M}$ =$\frac{4,6}{46}$=0,1(mol)

    PTHH: C2H5OH +CH3COOH ⇄ CH3COOC2H5+H2O( ĐK: S2SO4 đặc. nhiệt)

      (mol)    0,1                 →                 0,1

    $m_{CH3COOH}$=n.M=0,1.88=8,8(gam)

    Áp dụng công thức:

    H=$\frac{m thực tế }{m lý thuyết}$ .100%

    ⇒60%=$\frac{mCH3COOC2H5 thực tế }{mCH3COOC2H5 lý thuyết}$ .100%

    ⇔mCH3COOC2H5 thực tế=$\frac{60.mCH3COOC2H5 lý thuyết}{100}$ = 5,28(gam)

     

    Bình luận
  2. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O\\
    {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{4,6}}{{46}} = 0,1mol\\
    {n_{{O_2}}} = 3{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,3mol\\
    {V_{{O_2}}} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
    {n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2mol\\
    {m_{C{O_2}}} = 0,2 \times 44 = 8,8g\\
    b)\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
    {m_{CaC{O_3}}} = 0,2 \times 100 = 20g\\
    c)\\
    {C_2}{H_5}OH + C{H_3}COOH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\\
    {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,1mol\\
    {m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,1 \times 88 = 8,8g\\
    \text{Khối lượng este thu được là :}\\
    m = \dfrac{{8,8 \times 60}}{{100}} = 5,28g
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận