Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là
Giải thích các bước giải:
`n_S=(4,8)/32=0,15(mol)`
$PT:S+O_2\xrightarrow{t^0}SO_2$
`->n_(SO_2)=n_S=0,15(mol)`
Có `200ml=0,2l`
`->n_(Ba(OH)2)=0,5xx0,2=0,1(mol)`
`PT:Ba(OH)2+SO_2->BaSO_3↓+H_2O`
Có `(0,1)/1<(0,15)/1`
`->SO_2` dư
`->m_(\text(kết tủa))` tính theo `Ba(OH)_2`
Có `n_(BaSO_3)=n_(Ba(OH)_2)=0,1(mol)`
`->m_(BaSO_3)=21,7(g)`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{S} = \frac{4,8}{32} = 0,15$ $mol$
$n_{Ba(OH)_2} = 0,2 . 0,5 = 0,1$ $mol$
$PTHH$
$S + O_2 => SO_2$
$=> n_{S} = n{SO_2} = -0,15$ mol
$=> T = \frac{ 0,15}{0,1} = 1,5$ => Tạo ra 2 muối
$PTHH$
$Ba{(OH)}_2 + SO_2 => BaSO_3 + H_2O$
1 mol
a mol a mol
$Ba{(OH)}_2 + 2SO_2 => Ba(HSO)_3
1 mol 2 mol
b mol 2b mol
Ta có hệ: $\left \{ {{a + b = 0,1} \atop {a+ 2b = 0,15}} \right.$ => $\left \{ {{a= 0,05} \atop {b= 0,05}} \right.$
=> Khối lượng kết tủa: $m = 0,05 . 217 = 10,85g$