Đốt cháy hoàn toàn 42,75 gam hợp chất hữu cơ A thu được 66 gam CO2 và 24,75 gam H2O. Xác định CTPT của A biết phân tử khối của A là 342 đvc
Đốt cháy hoàn toàn 42,75 gam hợp chất hữu cơ A thu được 66 gam CO2 và 24,75 gam H2O. Xác định CTPT của A biết phân tử khối của A là 342 đvc
Bảo toàn khối lượng, ta có:
$m_{O_2}=m_{H_2O}+m_{CO_2}-m_{A}$
$\to m_{O_2}=24,75+66-42,75=48g$
$\to n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1,5(mol)$
Cho công thức $A$ có dạng là: $C_xH_yO_z$.
$n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1,5(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{24,75}{18}=1,365(mol)$
$n_A=\dfrac{42,75}{342}=0,125(mol)$
Bảo toàn nguyên tố trong $A$, ta có:
$n_{C\text{..trong A}}=0,125x=1,5(mol)$
$\to x=12$
$n_{H\text{..trong A}}=0,125y=2,75(mol)$
$\to y=22$
$n_{O\text{..trong A}}=0,125z=1,375+3-3=1,375(mol)$
$\to z=11$
Vậy $A$ có công thức là: $C_{12}H_{22}O_{11}$
Đáp án:
\(A\) là \(C_{12}H_{22}O_{11}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{66}}{{44}} = 1,5{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{24,75}}{{18}} = 1,375{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2,75{\text{ mol}}\)
\({n_O} = \frac{{42,75 – 1,5.12 – 2,75.1}}{{16}} = 1,375{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_A} = \frac{{42,75}}{{342}} = 0,125{\text{ mol}}\)
\( \to {C_A} = \frac{{1,5}}{{0,125}} = 12;{H_A} = \frac{{2,75}}{{0,125}} = 22;{O_A} = \frac{{1,375}}{{0,125}} = 11\)
Vậy \(A\) là \(C_{12}H_{22}O_{11}\)