Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g bột nhôm cần V(l) khí oxi ở (đktc). A. Viết PTHH và tính V. B. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g bột nhôm cần V(l) khí oxi ở (đktc).
A. Viết PTHH và tính V.
B. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi đủ cho phản ứng trên, biết rằng thực tế đã dùng dư KMnO4 10% so với lý thuyết.
(Cho Al = 27; O = 16; K = 39; Mn = 55

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g bột nhôm cần V(l) khí oxi ở (đktc). A. Viết PTHH và tính V. B. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi”

  1. `n_(Al)=\frac{5,4}{27}=0,2(mol)`

    `a,`

    $4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$

    Theo PT

    `m_(O_2)=3/4 n_(Al)=0,15(mol)`

    `=>V_(O_2)=0,15.22,4=3,36(l)`

    `b,`

    $2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

    Theo PT

    `m_(KMnO_4)=2n_(O_2)=0,3(mol)`

    `=>m_(KMnO_4)=158.0,3=47,4(g)`

    Mà `KMnO_4` dùng dư `10%`

    `=>m_(KMnO_4)=47,4.110%=52,14(g)`

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    {V_{{O_2}}} = 3,36l\\
    {m_{KMn{O_4}}} = 47,5g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    A.\\
    4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
    {n_{Al}} = 0,2mol\\
     \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{4}{n_{Al}} = 0,15mol\\
     \to {V_{{O_2}}} = 3,36l\\
    B.\\
    2KMn{O_4} \to Mn{O_2} + {O_2} + {K_2}Mn{O_4}\\
    {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,3mol\\
     \to {m_{KMn{O_4}}} = 158 \times 0,3 + 10\%  = 47,5g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận