Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen, sau khi phản ứng kết thúc thu được 7,84 lít khí cacbonic. Các khí đều đo ở đktc.
a/ Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dung dịch ban đầu?
Đáp án:
a) 3,36l và 2,24 l
b) giảm 19,6 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\\
{C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
nhh = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol\\
nC{O_2} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35mol\\
hh:C{H_4}(a\,mol),{C_2}{H_4}(b\,mol)\\
a + b = 0,25\\
a + 2b = 0,35\\
= > a = 0,15\,b = 0,1\,\\
VC{H_4} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l\\
V{C_2}{H_2} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
b)\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
nCaC{O_3} = nC{O_2} = 0,35\,mol\\
mCaC{O_3} – mC{O_2} = 0,35 \times 100 – 0,35 \times 44 = 19,6g
\end{array}\)