đót cháy hoàn toàn 6,4 gam hợp chất hữu cơ (chứa c,h,o) thu được 8,96 lit co2 và 14,4 gam h2o.
Xác định CTĐGN của A
a, tính thành phần phần trăm cảu các nguyên tố trong X
b, lập công thức đơn giản nhất của X
đót cháy hoàn toàn 6,4 gam hợp chất hữu cơ (chứa c,h,o) thu được 8,96 lit co2 và 14,4 gam h2o.
Xác định CTĐGN của A
a, tính thành phần phần trăm cảu các nguyên tố trong X
b, lập công thức đơn giản nhất của X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nCo2 = 0.4(mol)–> nC=nCo2=0.4(mol) –> mC=0.4×12= 4.8(g)
nH2o= 0.8(mol) –> nH = 2nH2o = 1.6(mol) –> mH=1.6×1=1.6(g)
—> mO = 6.4-4.8-1.6=0 –> ko có O (đề sai)
–> %mC/hữu cơ= 4.8/6.4 x100 = 75%
%mH/hữu cơ= 25%
Gọi CxHy
x:y=%mC/Mc : %mH/Mh
=75/12 : 25/1
x= 75/12 * 1/25 (p/pháp giải cho dạng tìm ctđg)(Lấy tỉ số của n/tố cần tính chia cho tỉ lệ % n/tố bé nhất)
=1/4
y=25/1 x 1/25=1
–> x:y = 1/4:1 =1:4
—> CH4
Đáp án:
\(\% {m_C} = 75\% ;% {m_H} = 25\% \)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\( \to {m_C} = 0,4.12 = 4,8{\text{ gam}}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{14,4}}{{18}} = 0,8{\text{ mol}}\)
\( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,6{\text{ mol}}\)
\( \to {m_H} = 1,6.1 = 1,6{\text{ gam}}\)
\( \to {m_O} = 6,4 – 4,8 – 1,6 = 0\)
Vậy \(X\) chỉ chứa \(C;H\).
Ta có:
\(\% {m_C} = \frac{{4,8}}{{6,4}} = 75\% \to \% {m_H} = 25\% \)
Ta có:
\({n_C}:{n_H} = 0,4:1,6 = 1:4\)
Vậy \(X\) có dạng \((CH_4)_n\)