Đốt cháy hoàn toàn 6,7 lít khí C2H4. a, viết pt phản ứng xảy ra b, Tính khối lượng và thể tích CO2 thu được c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua

Đốt cháy hoàn toàn 6,7 lít khí C2H4.
a, viết pt phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng và thể tích CO2 thu được
c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 6,7 lít khí C2H4. a, viết pt phản ứng xảy ra b, Tính khối lượng và thể tích CO2 thu được c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a,PTPƯ:C_2H_4+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2CO_2+2H_2O$

    $b,n_{C_2H_4}=\frac{6,7}{22,4}≈0,3mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,6mol.$

    $⇒m_{CO_2}=0,6.44=26,4g.$

    $⇒V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44l.$

    $c,PTPƯ:Ca(OH)_2+CO_2→CaCO_3+H_2O$

    $Theo$ $pt:$ $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,6mol.$

    $⇒m_{CaCO_3}=0,6.100=60g.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Đáp án:

    b) 26,4g và 13,44l

     c) 60g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
    b)\\
    n{C_2}{H_4} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
    nC{O_2} = 2n{C_2}{H_4} = 0,6\,mol\\
    mC{O_2} = 44 \times 0,6 = 26,4g\\
    VC{O_2} = 0,6 \times 22,4 = 13,44l\\
    c)\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    nCaC{O_3} = nC{O_2} = 0,6\,mol\\
    mCaC{O_3} = 0,6 \times 100 = 60g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận