đốt cháy hoàn toàn 6.8 g khí H2S thu được V lít SO2 VÀ M G HƠI NƯỚC hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200g dung dịch NAOH 5.6% thì thu dc dung dịch Y nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y
hứa 5s và ctlhn
đốt cháy hoàn toàn 6.8 g khí H2S thu được V lít SO2 VÀ M G HƠI NƯỚC hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200g dung dịch NAOH 5.6% thì thu dc dung dịch Y nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y
hứa 5s và ctlhn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bảo toàn nguyên tố `S`:
`⇒ n_{SO_2}=n_{H_2S}=\frac{6,8}{34}=0,2\ mol`
Ta có:
`n_{NaOH}=\frac{5,6.200}{100,40}=0,28\ mol`
`⇒ \frac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}=\frac{0,28}{0,2}=1,4`
`⇒` Tạo ra 2 muối `Na_2SO_3` và `NaHSO_3`
Bảo toàn nguyên tố `S` và `Na`:
\(\begin{cases} 1.n_{NaHSO_3}+1.n_{Na_2SO_3}=1.n_{SO_2}=0,2\\ 1.n_{NaHSO_3}+2.n_{Na_2SO_3}=1.n_{NaOH}=0,28\end{cases}\)
`⇒` \(\begin{cases} n_{NaHSO_3}=0,12\ mol\\ n_{Na_2SO_3}=0,08\ mol\end{cases}\)
`m_{dd\ sau\ pứ}=m_{dd\ NaOH}+m_{SO_2}`
`m_{dd\ sau\ pứ}=200+0,2.64=212,8`
`C%_{Na_2SO_3}=\frac{0,08.126}{212,8}.100%=4,74%`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$H_2S + \dfrac{3}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2 + H_2O$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{SO_2} = n_{H_2S} =\dfrac{6,8}{34} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{200.5,6\%}{40} = 0,28(mol)$
Ta thấy :
$1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,28}{0,2} = 1,4 <2$
nên sản phẩm tạo $NaHSO_3$( a mol) ; $Na_2SO_3$( b mol)
$NaOH + SO_2 → NaHSO_3$
$2NaOH + SO_2 → Na_2SO_3 + H_2O$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,28(mol)$
$n_{SO_2} = a + b = 0,2(mol)$
$⇒ a = 0,12 ; b = 0,08$
Sau phản ứng, $m_{dd} = m_{SO_2} + m_{\text{dd NaOH}} = 0,2.64+200= 212,8(gam)$
Vậy :
$C\%_{Na_2SO_3} = \dfrac{0,08.126}{212,8}.100\% = 4,74\%$