Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g một hợp chất vô cơ A. Sau phản ứng chỉ thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và 3,6 g H2O, Lập CTHH của hợp chất A, biết tỉ khối c

Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g một hợp chất vô cơ A. Sau phản ứng chỉ thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và 3,6 g H2O, Lập CTHH của hợp chất A, biết tỉ khối của A so với H2 bằng 17.

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g một hợp chất vô cơ A. Sau phản ứng chỉ thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và 3,6 g H2O, Lập CTHH của hợp chất A, biết tỉ khối c”

  1. nSO2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)

    nH2O = 3,6 / 18 = 0,2 (mol)

    Bảo toàn H, S -> mH + mS = 0,2 * 2 * 1 + 0,2 * 32 = 6,8 (gam)

    -> A chỉ có H và S

    -> $\frac{nH}{nS}$ = $\frac{0,4}{0,2}$ = $\frac{2}{1}$ 

    -> Công thức đơn giản nhất : (H2S)n

    Ta có (2 + 32)n = 17 * 2

    -> n = 1

    -> Công thức hóa học của A là H2S

    Bình luận
  2. $n_{SO_2} = \frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$

    $m_S = 0,2.32=6,4(g)$

    $n_{H_2O} = \frac{3,6}{18}=0,2(mol)$

    $m_H = 0,2.2.1=0,4(g)$

    Ta có: $m_S + m_H = 6,4+0,4 = m_A = 6,8 (g)$

    ⇒ A gồm H và S

    CTTQ: $H_xS_y$

    Ta có: $n_S : n_H=y:x = 0,2:0,4=1:2$

    ⇒ CTĐGN: $(H_2S)_n$

    Ta có: $M_A = 17.2 = 34 = 34n ⇔ n =1$

    ⇒ CTHH: $H_2S$

     

    Bình luận

Viết một bình luận