Đốt cháy hoàn toàn 6 gam ancol X no đơn chức mạch hở thu được 6,72 lít co2 (đktc)
a. tìm CTPT Của X
b. viết CTCT và gọi tên X , biết X bị hóa bởi CuO đun nóng tạo anđehit
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam ancol X no đơn chức mạch hở thu được 6,72 lít co2 (đktc)
a. tìm CTPT Của X
b. viết CTCT và gọi tên X , biết X bị hóa bởi CuO đun nóng tạo anđehit
Đáp án:
$\rm C_3H_7OH$
$\rm CH_3-CH_2-CH_2-OH$
Giải thích các bước giải:
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là $\rm C_nH_{2n+1}OH\ (n\geqslant 1)$
$\rm C_nH_{2n+1}OH +\dfrac{3n}{2}O_2 \xrightarrow{t^\circ} nCO_2 + (n+1)H_2O$
Ta có:
$n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}= 0,3\ \rm mol$
$n_{ancol}=\dfrac{0,3}{n}\ \rm mol$
$M_{ancol}=\dfrac{6}{\dfrac{0,3}{n}}$
$\Leftrightarrow 14n + 18 = 20n$
$\Leftrightarrow 6n = 18$
$\Leftrightarrow n = 3$
$\Rightarrow X:\ \rm C_3H_7OH$
Do $X$ bị oxi hoá bởi $\rm CuO$ tạo anđehit
nên $X$ là ancol bậc $I$
Ta được:
$\rm CH_3-CH_2-CH_2-OH$
Đáp án:
\(C_3H_8O\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của ancol là \(C_nH_{2n+2}O\)
Đốt cháy ancol
\({C_n}{H_{2n + 2}}O + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,3}}{n}\)
\( \to {M_X} = 14n + 18 = \frac{6}{{\frac{{0,3}}{n}}} = 20n \to 6n = 18 \to n = 3\)
Vậy \(X\) là \(C_3H_8O\)
Vì \(X\) oxi hóa bởi \(CuO\) tạo andehit nên phải là ancol bậc 1.
CTCT: \(CH_3-CH_2-CH_2OH\) :propan-1-ol
\(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_3}C{H_2}CHO + Cu + {H_2}O\)