Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Giải thích các bước giải:
`-n_C=\frac{6}{12}=0,5(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `C`
`-n_C=n_{CO_2}=0,5(mol)`
Vì `V_{Ca(OH)_2}=500(ml)=0,5(l)`
`→n_{Ca(OH)_2}=0,5.0,5=0,25(mol)`
Ta có `:T=\frac{2.n_{Ca(OH)_2}}{n_{CO_2}}=\frac{2.0,25}{0,5}=1`
`→` Tạo muối `Ca(HCO_3)_2`
Phương trình hóa học :
`2CO_2+Ca(OH)_2→Ca(HCO_3)_2`
`0,5` `→` `0,25` `(mol)`
`→`$m_{muối}$`=m_{Ca(HCO_3)_2}=0,25.162=40,5(g)`
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$\begin{array}{l}n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac6{12}=0,5 \ (mol)\\\text{Đốt cháy hoàn toàn Cacbon} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2\\ \ \ (mol) \ \ \ \ 0,5 \ \ \xrightarrow{\qquad} \ 0,5\end{array}\\n_{Ca(OH)_2}=C_{M_{Ca(OH)_2}}.V_{Ca(OH)_2}=0,5.0,5=0,25 \ (mol)\\\text{Lập tỉ lệ:}\\T=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca(OH)_2}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\\\text{$\to$ Phản ứng tạo muối axit, khi đó $Ca(OH)_2$ hết.}\\\text{Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd $Ca(OH)_2$}\\ \ \ \ \ \ \ \ \quad \quad \ \ Ca(OH)_2+2CO_2\to Ca(HCO_3)_2\\ \ \ (mol) \quad \quad 0,25 \ \ \quad\xrightarrow{\qquad \qquad}\quad \ 0,25\\\text{Khối lượng muối sinh ra là:}\\m_{\text{muối}}=m_{Ca(HCO_3)_2}=n_{Ca(HCO_3)_2}.M_{Ca(HCO_3)_2}=0,25.162=40,5 \ (g)$