đốt cháy hoàn toàn 7g hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít khí CO2 ở đktc và 9g nước
a.Xác định CTPT của A biết 20‹MA‹30
b. tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn a. Biết oxi chiếm 20% không khí
đốt cháy hoàn toàn 7g hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít khí CO2 ở đktc và 9g nước
a.Xác định CTPT của A biết 20‹MA‹30
b. tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn a. Biết oxi chiếm 20% không khí
a.
$n_{CO2}$ = $\frac{11,2}{22,4}$ = 0,5 mol →$n_{C}$= $n_{CO2}$=0,5 mol
→$m_{C}$ = $n_{C}$×12 = 6 g
$n_{H2O}$ = $\frac{9}{18}$ = 0,5 mol → $n_{H}$=2×$n_{H2O}$=1 mol
→$m_{H}$ = $n_{H}$×1 = 1 g
$m_{O}$ = $m_{A}$ -$m_{C}$ $m_{H}$ = 0 g
→ A chỉ gồm C và H
Đặt công thức chung của A là $C_{x}$$H_{y}$ , ta có:
x ÷ y = $n_{C}$ ÷ $n_{H}$ = 0,5 ÷ 1 = 1 ÷2
→ Công thức thu gọn của A là $(C$H_{2}$)_{n}$
20<$M_{A}$<30 → 20<(12+1×2)×n<30
→20<14n<30 → 1,4 < n < 2,1 → n = 2
→ Công thức phân tử của A là $C_{2}$$H_{4}$
Đáp án:
a) $\rm C_2H_4$
b) $V_{kk} = 84\ l$
Giải thích các bước giải:
a) Bảo toàn nguyên tố C:
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5\ \rm mol$
$\Rightarrow m_C = 0,5\times 12 = 6\ g$
Bảo toàn nguyên tố H:
$n_H = 2n_{H_2O} = 2\times \dfrac{9}{18} = 1\ \rm mol$
$\Rightarrow m_H = 1\times 1 = 1\ g$
Do $m_A = m_C + m_H$
nên trong $A$ chỉ có $C$ và $H$
Lập tỉ lệ mol:
$n_C\ :\ n_H = 0,5\ :\ 1 = 1\ :\ 2$
$\Rightarrow CTĐGN$ của $A$ là $\rm CH_2$
$\Rightarrow CTPT$ của $A$ là $\rm (CH_2)_n$
Ta lại có:
$\quad 20 < M_A < 30$
$\Leftrightarrow 20 < 14n < 30$
$\Leftrightarrow 1,43 < n < 2,14$
$\Rightarrow n = 2$
Vậy $\rm A:\quad C_2H_4$
b) $\rm C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{\quad t^\circ\quad} 2CO_2 + 2H_O$
$n_{C_2H_4} = \dfrac{7}{28} = 0,25\ \rm mol$
$\Rightarrow n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} = 0,75\ \rm mol$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,75\times 22,4 = 16,8\ l$
$\Rightarrow V_{kk} = 16,8\times 5 = 84\ l$