Đốt cháy hoàn toàn 8,4 g chất hữu cơ A ( chứa 2 nguyên tố) thu được 10,8 g H2O. Biết khối lượng mol của A là 56 g/mol a) Xác định CTPT của A b) Viết C

By Katherine

Đốt cháy hoàn toàn 8,4 g chất hữu cơ A ( chứa 2 nguyên tố) thu được 10,8 g H2O. Biết khối lượng mol của A là 56 g/mol
a) Xác định CTPT của A
b) Viết CTCT có thể của A

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 8,4 g chất hữu cơ A ( chứa 2 nguyên tố) thu được 10,8 g H2O. Biết khối lượng mol của A là 56 g/mol a) Xác định CTPT của A b) Viết C”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{H2O}$ = 0.6 mol ⇒ $n_{H}$ = 2$n_{H2O}$ = 1.2 mol ⇒ $m_{H}$ = 1.2*1=1.2 g

    Do A chỉ có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được H2O

    Vậy A là hidrocacbon

    Gọi CTPT của A là $C_{x}$$H_{y}$ 

    Ta có: $m_{C}$ = 8.4 – 1.2 = 7.2 g

    ⇒ $n_{C}$ = 0.6 mol

    Ta có: x : y = 0.6 : 1.2 = 1 : 2

    ⇒ CTPT đơn giản nhất là ($CH_{2}$)$_{n}$ 

    Do $M_{A}$ = 56g/mol

    ⇒ 14n = 56 

    ⇒ n= 4

    Vậy CTPT của A là $C_{4}$$H_{8}$ 

    Các CTCT có thể có:

    1. CH2=CH-CH2-CH3

    2. CH2=C(CH3)-CH3

    3. CH3-CH=CH-CH3

    4. (còn 2 xicloankan vòng 3 vs 4 cạnh nữa nha)

          

    Trả lời
  2. Đáp án:

     C4H8

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    n{H_2}O = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{10,8}}{{18}} = 0,6\,mol\\
    nH = 2n{H_2}O = 1,2\,mol\\
    mC = 8,4 – 1,2 = 7,2g\\
    nC = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{7,2}}{{12}} = 0,6\,mol\\
    nC:nH = 0,6:1,2 = 1:2\\
     \Rightarrow CTDGN:C{H_2}\\
    MA = 56g/mol \Rightarrow 14n = 56 \Rightarrow n = 4\\
    CTPT:{C_4}{H_8}\\
    b)\\
    CTCT:\\
    C{H_2} = CH – C{H_2} – C{H_3}\\
    C{H_2} = C(C{H_3}) – C{H_3}\\
    C{H_3} – CH = CH – C{H_3}
    \end{array}\)

    Trả lời

Viết một bình luận