Đốt cháy hoàn toàn 8,9 g chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2; 1,12 lít khí N2 và 6,3g H2O(các khí ở đktc). Khi hóa hơi 4,5g X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6g khí oxi (Đo ở cùng điều kiện). CTPT của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 g chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2; 1,12 lít khí N2 và 6,3g H2O(các khí ở đktc). Khi hóa hơi 4,5g X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6g khí oxi (Đo ở cùng điều kiện). CTPT của X là:
Đáp án:
\(X\) là \(C_3H_7O_2N\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O + {N_2}\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{6,3}}{{18}} = 0,35{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,7{\text{ mol}}\)
\({n_{{N_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_N} = 2{n_{{N_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{8,9 – 0,3.12 – 0,7.1 – 0,1.14}}{{16}} = 0,2{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({m_X} = {n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05{\text{ mol}}\)
Câu này anh nghĩ là 4,45 gam \(X\) chứ không phải 4,5 gam \(X\)
Vậy 8,9 gam \(X\) tương đương với 0,1 mol.
\( \to {C_X} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3;{H_X} = \frac{{0,7}}{{0,1}} = 7;{O_X} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2;{N_X} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\)
Vậy \(X\) là \(C_3H_7O_2N\)