Đốt cháy hoàn toàn 9,5 một ancol no mạch hở A thu được 8,4 lít O2 . Mặt khác nếu Cho 11,4 gam A tác dung với Na dư thì thu được 3,36 lít H2. Các thể tích do được ở đktc. Xác định CTPT, CTCT và tên của A
Làm tự luận giúp e :((
Đốt cháy hoàn toàn 9,5 một ancol no mạch hở A thu được 8,4 lít O2 . Mặt khác nếu Cho 11,4 gam A tác dung với Na dư thì thu được 3,36 lít H2. Các thể tích do được ở đktc. Xác định CTPT, CTCT và tên của A
Làm tự luận giúp e :((
Đáp án:
(Sai đề?)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của ancol là \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x}\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + (1,5n + 0,5 – \frac{x}{2}){O_2}\xrightarrow{{}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{9,5}}{{14n + 2 + 16x}}.(1,5n + 0,5 – 0,5x) = \frac{{8,4}}{{22,4}} = 0,375{\text{ mol}}\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + xNa\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 2 – x}}{O_x}N{a_x} + \frac{x}{2}{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_A} = \frac{{11,4}}{{14n + 2 + 16x}} = \frac{{0,15.2}}{x}\)
Giải được: nghiệm âm
Bạn kiểm tra lại thể tích khí oxi.
Nếu thể tích là 11,2 lít thì n=3; x=2 suy ra ancol là \({C_3}{H_8}{O_2}\)