Đốt cháy hoàn toàn 9,8g hỗn hợp khí etilen và propilen cần dùng 23,52 lít khí O2 (ở đktc).
a/ Viết các phương trình phản ứng.
b/xác định thành phần phần trăm về khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 9,8g hỗn hợp khí etilen và propilen cần dùng 23,52 lít khí O2 (ở đktc).
a/ Viết các phương trình phản ứng.
b/xác định thành phần phần trăm về khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$C_2H_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$C_3H_6 + \dfrac{9}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 3H_2O$
$b/$
$n_{O_2} = \dfrac{23,52}{22,4} = 1,05(mol)$
Gọi $n_{C_2H_4} = a(mol) ; n_{C_3H_6} = b(mol)$
$\to 28a + 42b = 9,8(1)$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = 2a + 4,5b = 1,05(2)$
Từ (1)(2) suy ra $a = 0 \to$ Bạn xem lại đề
Đáp án:
Giải thích các bước giải: a / a/ C 2 H 4 + 2 O 2 t o → 2 C O 2 + 2 H 2 O C2H4+2O2→to2CO2+2H2O C 3 H 6 + 9 2 O 2 t o → 3 C O 2 + 3 H 2 O C3H6+92O2→to3CO2+3H2O b / b/ n O 2 = 23 , 52 22 , 4 = 1 , 05 ( m o l ) nO2=23,5222,4=1,05(mol) Gọi n C 2 H 4 = a ( m o l ) ; n C 3 H 6 = b ( m o l ) nC2H4=a(mol);nC3H6=b(mol) → 28 a + 42 b = 9 , 8 ( 1 ) →28a+42b=9,8(1) Theo PTHH : n O 2 = 2 a + 4 , 5 b = 1 , 05 ( 2 ) nO2=2a+4,5b=1,05(2) Từ (1)(2) suy ra a = 0 →