Đốt cháy hoàn toàn a g hợp chất hữu cơ A cần hết 56l khí O2 ở đktc. Sản phẩm sau phản ứng gồm Co2 và H2O được chia làm đôi.
Phần I cho qua H2SO4 đậm đặc thấy khối lượng bình tăng lên 9g
Phần II cho qua CaO thấy khối lượng tăng lênh là 53g.Tìm CT phân tử của A biết A có số C nhỏ hơn hoặc bằng 2
Đáp án:
\({C_2}{H_2}\)
Giải thích các bước giải:
Qua phần 1 thì nước bị giữ lại \(\to {m_{{H_2}O}} = 9{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{9}{{18}} = 0,5{\text{ mol}}\)
Phần 2 thì cả 2 chất bị giữ lại
\(\to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 53{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{C{O_2}}} = 53 – 9 = 44{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{44}}{{44}} = 1{\text{ mol}}\)
Do vậy sau khi đốt A gam A thu được 2 mol \(C{O_2}\) và 1 mol \({H_2}O\).
Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{56}}{{22,4}} = 2,5{\text{ mol}}\)
BTNT: \({n_{C{\text{ trong A}}}} = {n_{C{O_2}}} = 2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{H{\text{ trong A}}}} = 2{n_{{H_2}O}} = 2{\text{ mol}}\)
Nhận thấy: \(2{n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\) nên A không chứa O, chỉ chứa C và H.
\(\to C:H = 2:2 = 1:1\)
Vậy A có dạng \({(CH)_n}\), vì số C của A không quá 2 nên n=2.
Vậy A là \({C_2}{H_2}\)
Đáp án: C2H2
Giải thích các bước giải:
Ta có phần 1 khối lượng tăng chính là khối lượng của nước bị giữ lại
\({m_{{H_2}O = }}9 \to {n_{{H_2}O = }}0.5mol\)
Ta có phần 2 cả hai bị giữ lại là khối lượng của nước và khí CO2
\(\begin{array}{l}
{m_{{H_2}O}} + {m_{C{O_2}}} = 53g\\
{m_{C{O_2}}} = 44g \to {n_{C{O_2}}} = 1mol
\end{array}\)
Do vậy đốt hợp chất hữu cơ A thu được 2 mol \(C{O_2}\) và 1 mol \({H_2}O\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{56}}{{22.4}} = 2.5mol\)
Ta có BTNT \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 2mol,{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2mol\)
Mặt khác BTNT O : \(2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)
nên hợp chất hữu cơ A không chứa nguyên tố O chỉ gồm C và H
a = \(\begin{array}{l}
{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{O_2}}} = 44 + (1 \times 18) – (2.5 \times 32) = 26g\end{array}\)
vậy đáp án là C2H2