Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 1 lít nước vôi trong nồng độ 0,39M thì thu được a gam kết tủa. Vậy

Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 1 lít nước vôi trong nồng độ 0,39M thì thu được a gam kết tủa. Vậy giá trị của a là:

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 1 lít nước vôi trong nồng độ 0,39M thì thu được a gam kết tủa. Vậy”

  1. Đặt $n_{C_6H_{12}O_6}=x(mol)$

    Bảo toàn $C$:

    $n_{CO_2}=6n_{C_6H_{12}O_6}=6x(mol)$

    – Nếu kết tủa không tan:

    Bảo toàn $C$: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=6x(mol)$

    Ta có: $m_{C_6H_{12}O_6}=m_{CaCO_3}$

    $\to 180x=6x.100$ (loại, không có nghiệm dương)

    – Nếu tạo 2 muối:

    $n_{Ca(OH)_2}=0,39(mol)$

    $CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O$

    $n_{CaCO_3\text{bđ}}=n_{Ca(OH)_2}=0,39(mol)$

    Còn $6x-0,39$ mol $CO_2$

    $CO_2+CaCO_3+H_2O\to Ca(HCO_3)_2$

    Còn dư $0,39-(6x-0,39)=0,78-6x$ mol $CaCO_3$

    Ta có: $m_{C_6H_{12}O_6}=m_{CaCO_3}$

    $\to 180x=100(0,78-6x)$

    $\to x=0,1$

    Vậy $a=180x=18g$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a=39g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \to 6{H_2}O + 6C{O_2}\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,39mol\\
     \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,39mol\\
     \to {m_{CaC{O_3}}} = 0,39 \times 100 = 39g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận