đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon X thì thu được 35,2 gam co2 và 10,8 gam H20. biết rằng X kết tủa vàng nhạt với dung dịch agno3 dư a) tính a

đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon X thì thu được 35,2 gam co2 và 10,8 gam H20. biết rằng X kết tủa vàng nhạt với dung dịch agno3 dư
a) tính a
b) xác định công thức cấu tạo của x

0 bình luận về “đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon X thì thu được 35,2 gam co2 và 10,8 gam H20. biết rằng X kết tủa vàng nhạt với dung dịch agno3 dư a) tính a”

  1. Đáp án:

    \(a = {m_{{C_4}{H_6}}} = 10,8g\)

    \(CH \equiv C – C{H_2} – C{H_3}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {n_{C{O_2}}} = 0,8mol\\
    {n_{{H_2}O}} = 0,6mol\\
     \to {n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}
    \end{array}\)

    Suy ra hidrocacbon X là ankin

    Gọi hidrocacbon X có CT là \({C_n}{H_{2n – 2}}\)

    \(\begin{array}{l}
    {C_n}{H_{2n – 2}} + \dfrac{{3n – 1}}{1}{O_2} \to nC{O_2} + (n – 1){H_2}O\\
    {n_X} = {n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = 0,2mol\\
     \to C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 4\\
     \to {C_4}{H_6}\\
     \to a = {m_{{C_4}{H_6}}} = 10,8g
    \end{array}\)

    Vì X có kết tủa vàng với dung dịch \(AgN{O_3}\) dư nên X phải có liên kết ba ở đầu mạch, vậy CTCT của X là:

    \(CH \equiv C – C{H_2} – C{H_3}\)

    \(CH \equiv C – C{H_2} – C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv C – C{H_2} – C{H_3} + N{H_4}N{O_3}\)

    Bình luận
  2. a)

    n(CO2) = 0,8 (mol) ⇒ n(C) = 0,8 (mol)

    n(H2O) = 0,6 (mol) ⇒ n(H) = 1,2 (mol)

      a = m(C) + m(H) = 12.0,8 +1.1,2 = 10,8 (g)

     b) n(C) : n(H) = 0,8 : 1,2 = 2 : 3 ⇒ CTCQ (X) : (C2H3)n

    Mà X tạo kết tủa vàng nhạt với dd AgNO3 dư nên

        X là ankin với liên kết 3 ở đầu mạch

    Với CTTQ trên của X chỉ có 1 CTPT phù hợp là C4H6 và 

       CTCT(X):  CH = C – CH2 – CH3

    Bình luận

Viết một bình luận