Đốt cháy hoàn toàn a mol amin đơn chức X bằng O2, thu được N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Mặt khác a mol amin X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol H2. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn a mol amin đơn chức X bằng O2, thu được N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Mặt khác a mol amin X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol H2. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Đáp án:
$C$
Giải thích các bước giải:
$n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35(mol)$
$\to n_H=2n_{H_2O}=0,35.2=0,7(mol)$
$n_C=n_{CO_2}=0,3(mol)$
$\to n_C: n_H=0,3:0,7=3:7$
$\to$ trong amin $X$, số $C$ : số $H=3:7$
Kiểm tra đáp án $\to $ chọn $C$
Đáp án:
`C`
Giải thích các bước giải:
`n_(CO_2)=0,3mol`
`n_(H_2O)=(6,3)/18=0,35mol`
Do amin tác dụng với `H_2` nên đây là amin không no chứa liên kết `π` $C-C$
Loại đáp án $B$ và $D$ đây là các amin no đơn chức.
Cứ 1 mol amin tác dụng với 1 mol `H_2` thì sẽ mất đi `2H`
Nên ta có PTHH sau:
`2C_(n)H_(2n+1)N+(6n+1)/2O_2->2nCO_2+(2n+1)H_2O+N_2`
Từ `n_(CO_2)` và `H_2O` suy ra số C trong amin.
`0,3.(2n+1)/(2n)=0,35` `->n=3`
Vậy chọn đáp án C