Đốt cháy hoàn toàn ancol X no , đơn chức, mạch hở thì thu đc 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O
A. Xác định CTPT
B. Viết CTCT của X ?gọi tên?
Đốt cháy hoàn toàn ancol X no , đơn chức, mạch hở thì thu đc 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O
A. Xác định CTPT
B. Viết CTCT của X ?gọi tên?
Đáp án:
${C_3}{H_8}O$
Giải thích các bước giải:
a) Gọi CTPT của X là ${C_n}{H_{2n + 2}}O$
$\begin{gathered}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,2}}{{44}} = 0,3mol;{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{7,2}}{{18}} = 0,4mol \hfill \\
\Rightarrow {n_X} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,1mol \hfill \\
\Rightarrow n = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,1}} = 3 \hfill \\
\end{gathered} $
⇒ CTPT của X là ${C_3}{H_8}O$
b) CTCT và gọi tên
$\begin{gathered}
C{H_3} – C{H_2} – C{H_2}OH:propan – 1 – ol \hfill \\
C{H_3} – \mathop {CH}\limits_{\mathop {OH}\limits^| } – C{H_3}:propan – 2 – ol \hfill \\
\end{gathered} $
a,
$n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4(mol)$
$\to n_X=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,1(mol)$
Số $C=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=3$
Vậy CTPT ancol $X$ là $C_3H_8O$
b,
CTCT:
$CH_3-CH_2-CH_2OH$: ancol propylic
$CH_3-CH(CH_3)OH$: ancol isopropylic