Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được H20 và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam . Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì được 40 gam kết tủa .
a) xác định công thức phân tử của X
B)viết công thức cấu tạo các đồng phân ankin X và cho biết đồng phân nào phản ứng được với dd AgNO3 trong NH3 dư tạo kết tủa màu vàng
a,
$n_{CaCO_3\downarrow}=\dfrac{40}{100}=0,4(mol)$
$\to n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,4(mol)$ (bảo toàn $C$)
$\to n_{H_2O}=\dfrac{23-0,4.44}{18}=0,3(mol)$
$\to n_X=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,4-0,3=0,1(mol)$
$\to $ số $C=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=4$
Vậy CTPT $X$ là $C_4H_6$
b,
Các CTCT ankin:
$CH\equiv C-CH_2-CH_3$
$CH_3-C\equiv C-CH_3$
Đồng phân phản ứng với $AgNO_3/NH_3$ tạo tủa vàng là $CH\equiv C-CH_2-CH_3$ do là ank-1-in.
Đáp án:
\(C_4H_6\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của ankin có dạng \(C_nH_{2n-2}\)
Đốt cháy \(X\)
\({C_n}{H_{2n – 2}} + (1,5n – 0,5){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n – 1){H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
\( \to {m_{C{O_2}}} = 0,4.44 = 17,6{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{{H_2}O}} = 23 – 17,6 = 5,4{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to \frac{n}{{n – 1}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,4}}{{0,3}} \to n = 4\)
Vậy \(X\) là \(C_4H_6\)
Các đồng phân
\(C{H_3} – C{H_2} – C \equiv CH\) (có phản ứng)
\(C{H_3} – C \equiv C – C{H_3}\)