đốt cháy hoàn toàn CxHy D lấy sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư , ta thấy khối lượng của bình tăng 20,4 g và còn có 30 g kết tủa. xác định

đốt cháy hoàn toàn CxHy D lấy sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư , ta thấy khối lượng của bình tăng 20,4 g và còn có 30 g kết tủa. xác định công thức phân tử của D.
______________________________________________________
đốt cháy hoàn toàn CxHy E lấy sản phẩm qua bình (I) đựng P2O5 , bình (II) đựng nước vôi trong dư, ta thấy khối lượng của bình (I) tăng 4,5 g , bình (II) giảm 11,2 g. xác định công thức phân tử của C

0 bình luận về “đốt cháy hoàn toàn CxHy D lấy sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư , ta thấy khối lượng của bình tăng 20,4 g và còn có 30 g kết tủa. xác định”

  1. Em tham khảo nha:

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{30}}{{100}} = 0,3\,mol\\
    {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,3\,mol\\
    {m_{{H_2}O}} = 20,4 – 0,3 \times 44 = 7,2g\\
    {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{7,2}}{{18}} = 0,4\,mol\\
    {n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}} \Rightarrow D:{C_n}{H_{2n + 2}}\\
    {n_D} = 0,4 – 0,3 = 0,1\,mol\\
    n = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_D}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,1}} = 3 \Rightarrow D:{C_3}{H_8}\\
    2)\\
    \text{ Gọi a là số mol của $CO_2$ }\\
    {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol\\
    {m_{CaC{O_3}}} – {m_{C{O_2}}} = 11,2g \Leftrightarrow 100a – 44a = 11,2\\
     \Rightarrow a = 0,2\,mol\\
    m = m \text{ bình 1 tăng }= 4,5g\\
    {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{4,5}}{{18}} = 0,25\,mol\\
    {n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}} \Rightarrow C:{C_n}{H_{2n + 2}}\\
    {n_C} = 0,25 – 0,2 = 0,05\,mol\\
    n = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,05}} = 4 \Rightarrow C:{C_4}{H_{10}}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận