Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4g S và 12,4g P. Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp X

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4g S và 12,4g P. Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp X

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4g S và 12,4g P. Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp X”

  1. `n_S=\frac{6,4}{32}=0,2(mol)`

    `n_{P}=\frac{12,4}{31}=0,4(mol)`

    Phương trình:

    `S+O_2\overset{t^o}{\to}SO_2`

    `0,2“\to“0,2`                     `(mol)`

    `4P+5O_2\overset{t^o}{\to}2P_2O_5`

    `0,4“\to“0,5`                               `(mol)`

    Ta nhận thấy: `n_{O_2}=0,2+0,5=0,7(mol)`

    Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp `X` là:

    `V_{O_2}=0,7.22,4=15,68(l)`

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    `n_S=\frac{6,4}{32}=0,2 \ \ (mol)`

    `n_P=\frac{12,4}{31}=0,4 \ \ (mol)`

    Các phản ứng:

    `S+O_2\overset{t^o}\to SO_2 \ \ \ (1)`

    `4P+5O_2\overset{t^o}\to 2P_2O_5 \ \ \ (2)` 

    Theo phương trình `(1):`

    `n_{O_2}=n_S=0,2 \ \ (mol)`

    Theo phương trình `(2):`

    `n_{O_2}=5/4 n_P=5/4 .0,4=0,5 \ \ (mol)`

    `\sum n_{O_2}=0,2+0,5=0,7 \ \ (mol)`

    `V_{O_2}=0,7.22,4=15,68 \ \ (l)`

    Bình luận

Viết một bình luận