Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với hidro là 15. a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca (OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
Đáp án:
a) %VCO=0,875×100%=87,5%
%VCO2=100%−87,5%=12,5%
b)Vk O2=6,048 lít
mC=5,76 g
Giải thích các bước giải:
a>C + O2 —–> CO2 (1)
C + CO2 —-> 2CO (2)
có tỉ khối của A / H =15
==>A/2=15
==>M A=30 mol
Xét 1 mol hỗn hợp A
nA=1mol
mA=30×1=30g
A: CO(a mol)
CO2(b mol)
║ a+b=1
║ 28a+44b=30
║ a=0,875
║ b=0,125
%VCO=0,875×100%=87,5%
%VCO2=100%−87,5%=12,5%
b>CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
6g
0,06 0,06
nCaCO3=6/(40+12+48)=0,06 mol
nCO2=nCaCO3=0,06 mol (theo PTHH)
có nCO/nCO2=0,875/0,125=7
==>nCO=0,06*7=0,42 mol
vì nC(2)=nCO2(2)=nCO(2)/2=0,42/2=0,21 ( theo PTHH (2))
mC(2)=0,21*12=2,52 g (a)
nCO2=0,21+0,06=0,27 mol
theo PTHH (1) : nC=nO2=nCO2=0,27 mol
==>Vk O2= 0,27*22,4=6,048 l
==>mC(1)=0,27*12=3,24 g (b)
a và b ==> mC=5,76 g
XIN CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT Ạ
Đáp án:
\( \% {V_{C{O_2}}} = 12,5\% ;\% {V_{CO}} = 87,5\% \)
\( m = 5,76{\text{ gam}}\)
\( V = 6,048{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)
\(2C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CO\)
Ta có:
\(\overline {{M_A}} = 15{M_{{H_2}}} = 15.2 = 30<M_{O_2}\) (nên không có trường hợp \(O_2\) dư)
Áp dụng quy tắc đường chéo:
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{C{O_2}(44)}&{}&2 \\
{}&{A(30)}&{} \\
{CO(28)}&{}&{14}
\end{array} \to \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{CO}}}} = \frac{2}{{14}} = \frac{1}{7}\)
\( \to \% {V_{C{O_2}}} = \frac{1}{{1 + 7}} = 12,5\% \to \% {V_{CO}} = 87,5\% \)
Dẫn sản phẩm cháy vào \(Ca(OH)_2\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{6}{{100}} = 0,06{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} \to {n_{CO}} = 7{n_{C{O_2}}} = 0,42{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} + {n_{CO}} = 0,42 + 0,06 = 0,48{\text{ mol}}\)
\({n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{CO}} = 0,06 + \frac{{0,42}}{2} = 0,27{\text{ mol}}\)
\( \to m = {m_C} = 0,48.12 = 5,76{\text{ gam}}\)
\( \to V = {V_{{O_2}}} = 0,27.22,4 = 6,048{\text{ lít}}\)