Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m và % các nguyên tố trong A
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m và % các nguyên tố trong A
Đáp án:
\(m = 1{\text{ gam}}\)
\(\% {m_C} = 90\% \to \% {m_H} = 10\% \)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{7,5}}{{100}} = 0,075{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
\({m_{bình{\text{ tăng}}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,075.44 + {m_{{H_2}O}} = 4,2\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = 0,9{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{0,9}}{{18}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,075{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\({n_O} = 0,075.2 + 0,05 – 0,1.2 = 0\)
\(A\) chỉ chứa \(C;H\)
\( \to m = {m_C} + {m_H} = 0,075.12 + 0,1.1 = 1{\text{ gam}}\)
\(\% {m_C} = \frac{{0,075.12}}{1} = 90\% \to \% {m_H} = 10\% \)
Đáp án:
`A` là `C_3H_4`
`m=1(g)`
`%m_{C}=90%`
`%m_{H}=10%`
Giải thích các bước giải:
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo phương trình
`n_{CO_2}=n_{Ca(OH)_2}=\frac{7,5}{100}=0,075(mol)`
`=>m_{CO_2}=0,075.44=3,3(g)`
Lại có `\Delta_m=4,2(g)`
`=>m_{H_2O}=\Delta_m-m_{CO_2}=4,2-3,3=0,9(g)`
`=>n_{H_2O}=\frac{0,9}{18}=0,05(mol)`
Ta có
`\sumn_{O(\text{Sau pứ})}=0,05+2.0,075=0,2(mol)`
`n_{O(O_2)}=2.\frac{2,24}{22,4}=0,2(mol)`
`=>A` chỉ gồm `C` và `H`
`=>m=m_{C}+m_{H}=0,075.12+0,05.2=1(g)`
Gọi công thức phân tử của `A` là `C_xH_y`
`=>x:y=0,075:0,1=3:4`
`=>A` là `C_3H_4`
`%m_{C}=\frac{0,075.12}{1}.100=90%`
`%m_{H}=100-90=10%`