Đốt cháy hoàn toàn m gam S thu được 7,68g khí sunfuro (SO2). Dẫn toàn bộ SO2 vào 100g dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X.
a,Giá trị của m là
b,Thành phần của dung dịch X gồm:
c, Nồng độ C% của 1 chất trong X là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam S thu được 7,68g khí sunfuro (SO2). Dẫn toàn bộ SO2 vào 100g dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X.
a,Giá trị của m là
b,Thành phần của dung dịch X gồm:
c, Nồng độ C% của 1 chất trong X là:
Đáp án:
a) m=5,12g
b) Dung dịch X gồm: \(NaHS{O_3}\) và \(N{a_2}S{O_3}\)
c) \(\begin{array}{l}
C{\% _{NaHS{O_3}}} = 11,6\% \\
C{\% _{N{a_2}S{O_3}}} = 5,3\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
S + {O_2} \to S{O_2}\\
{n_{S{O_2}}} = 0,16mol\\
\to {n_S} = {n_{S{O_2}}} = 0,16mol\\
\to {m_S} = 0,16 \times 32 = 5,12g\\
{m_{NaOH}} = \dfrac{{100 \times 8\% }}{{100\% }} = 8g\\
\to {n_{NaOH}} = 0,2mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,16}} = 1,25
\end{array}\)
-> Tạo 2 muối: \(NaHS{O_3}\) và \(N{a_2}S{O_3}\)
Gọi a và b là số mol của SO2(1) và SO2(2)
\(\begin{array}{l}
S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3}(1)\\
S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O(2)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,16\\
a + 2b = 0,2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,12\\
b = 0,04
\end{array} \right.\\
\to {n_{NaHS{O_3}}} = {n_{S{O_2}(1)}} = 0,12mol\\
\to {n_{N{a_2}S{O_3}}} = {n_{S{O_2}(2)}} = 0,04mol\\
\to {m_{NaHS{O_3}}} = 0,12 \times 104 = 12,48g\\
\to {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,04 \times 142 = 5,68g\\
\to {m_{{\rm{dd}}X}} = {m_{S{O_2}}} + {m_{NaOH}} = 7,68 + 100 = 107,68g\\
\to C{\% _{NaHS{O_3}}} = \dfrac{{12,48}}{{107,68}} \times 100\% = 11,6\% \\
\to C{\% _{N{a_2}S{O_3}}} = \dfrac{{5,68}}{{107,68}} \times 100\% = 5,3\%
\end{array}\)