Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon cho sản phẩm cháy vào bình đựng H2SO4 đặc(1) và CA(OH)2 dư(2) thấy 1 tăng 5,4 và 5,4 g và (2)_có 20g ktuar .x/đ ctpt
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon cho sản phẩm cháy vào bình đựng H2SO4 đặc(1) và CA(OH)2 dư(2) thấy 1 tăng 5,4 và 5,4 g và (2)_có 20g ktuar .x/đ ctpt
Đáp án:
`-C_2H_6`
Giải thích các bước giải:
Đốt cháy `1` hiđrocacbon , ta thu được sản pharm gồm `:CO_2` và `H_2O`
Khi cho sản phẩm thu được vào dung dịch`H_2SO_4` đặc , khối lượng bình tăng chính là khối lượng của `H_2O`
`→m_{H_2O}=5,4(g)`
`→n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `H`
`→n_H=2.n_{H_2O}=2.0,3=0,6(mol)`
Khi cho sản phẩm thu được vào dung dịch`Ca(OH)_2` dư ,thu được kết tủa là `CaCO_3`
`→m_{CaCO_3}=20(g)`
`→n_{CaCO_3}=\frac{20}{100}=0,2(g)`
Bảo toàn nguyên tố `C`
`→n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2(mol)`
Gọi công thức hóa học của hiđrocacbon là $C_xH_y(x;y∈N^*)$
Ta có `:x:y=n_C:n_H`
`⇔x:y=0,2:0,6`
`⇔x:y=1:3`
`⇔x:y=2:6`
`→` Công thức phân tử của hiđrocacbon là `C_2H_6`
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
C4H10
Giải thích các bước giải:
A+O2->CO2+H2O
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O
->mH2O=9->nH2O=9/18=0,5->nH=2.0,5=1mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
->mCO2=17,6->nCO2=17,6/44=0,4->nC=0,4
Gọi công thức hóa học của A là (CxHy
Ta có x:y=nC:nH=0,4:1=2:5=4:10
->Công thức A là C4H10